Lò giếng là kiểu lò rất thông dụng trong nhiệt luyện, được sử dụng rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau tùy theo nhiệt độ yêu cầu.
Các kiểu lò giếng thông dụng:
- Lò tôi: nung sản phẩm đến nhiệt độ tôi (tùy theo mác vật liệu mà chọn nhiệt độ tôi thích hợp)
- Lò ram: nung sản phẩm đến nhiệt độ ram (tùy theo chế độ nhiệt luyện mà chọn nhiệt độ ram thích hợp)
- Lò ủ
- Lò tôi thấm Cacbon có khí bảo vệ
- Lò thấm Nito
- Lò T4, T6
Ký hiệu | Đường kính ngoài x Chiều cao | Kích thước giếng | Kích thước giỏ | Công suất điện(kw) |
(m/m) | Đường kính x Chiều cao | Đường kính x Chiều cao | ||
| (m/m) | (m/m) | ||
SY-829-1 | ɸ 1430 x 1450 | ɸ 500 x 1200 | ɸ 350 x 600 | 35 |
SY-829-2 | ɸ 1530 x 1750 | ɸ 600 x 1500 | ɸ 450 x 900 | 65 |
SY-829-3 | ɸ 1880 x 2050 | ɸ 750 x 1800 | ɸ 600 x 1200 | 90 |
Ví dụ: Thông số kỹ thuật lò tôi thấm Cacbon có khí bảo vệ
* Với các mục đích khác nhau: Nhiệt độ, kích thước và công suất lò sẽ thay đổi; có thể có bộ phận kết nối với thiết bị phục vụ thấm Cacbon, Nito hoặc không (đối với thép)